Tin nổi bật
Bài 3: Lai Châu tăng trưởng từ rừng, bền vững từ biên cương
─ Lai Châu - Gọn thể chế, chắc thế đứng, mở đường “về đích” tăng trưởng 2 con số ─ Bài 3: Lai Châu tăng trưởng từ rừng, bền vững từ biên cương
Từ đỉnh núi Pu Ta Leng hùng vĩ, chúng tôi thoả sức ngắm nhìn những cánh rừng nguyên sinh xanh ngát một màu, trải dài bất tận. Những cánh rừng ấy không chỉ là “lá phổi” của Tây Bắc, mà còn là “tấm lá chắn” vững chắc cho biên cương Tổ quốc. Ở nơi “đầu sóng ngọn gió” của vùng biên, chính quyền hai cấp từ tỉnh tới cơ sở đã và đang biến mục tiêu bảo vệ rừng thành chiến lược phát triển bền vững - một sự kết hợp hài hòa giữa kinh tế, sinh thái và an ninh quốc phòng.
Trước 31/1/2026, hoàn thành xây mới, tái định cư cho những hộ có nhà bị lũ cuốn trôi, sập đổ hoàn toàn
Trước 31/1/2026, hoàn thành xây mới, tái định cư cho những hộ có nhà bị lũ cuốn trôi, sập đổ hoàn toàn
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Công điện số 215/CĐ-TTg ngày 13/11/2025 về việc tập trung khôi phục sản xuất kinh doanh, ổn định đời sống Nhân dân sau bão lũ tại khu vực miền Trung; trong đó yêu cầu các địa phương khẩn trương xây dựng mới, tái định cư cho những hộ có nhà bị lũ cuốn trôi, sập đổ hoàn toàn, hư hỏng nặng, hoàn thành trước 31/1/2026.
Đoàn công tác của tỉnh Lai Châu làm việc với Tập đoàn BRG
Đoàn công tác của tỉnh Lai Châu làm việc với Tập đoàn BRG
Chiều 14/11, Đoàn công tác của tỉnh Lai Châu do đồng chí Lê Minh Ngân - Bí thư Tỉnh ủy làm Trưởng đoàn có buổi làm việc với Tập đoàn BRG nhằm trao đổi, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh; tìm hiểu cơ hội hợp tác, xúc tiến đầu tư vào địa bàn tỉnh ở một số lĩnh vực: nông nghiệp công nghệ cao, du lịch, dược liệu.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,126.00
26,156.00
26,376.00
EUR
29,804.35
30,105.41
31,375.55
JPY
164.52
166.18
174.97
CNY
3,617.52
3,654.06
3,771.07
KRW
15.65
17.39
18.87
SGD
19,749.21
19,948.70
20,628.73
DKK
-
4,020.96
4,174.70
THB
715.94
795.49
829.22
SEK
-
2,728.32
2,843.99
SAR
-
6,986.96
7,287.63
RUB
-
310.17
343.34
NOK
-
2,554.17
2,662.46
MYR
-
6,318.30
6,455.74
KWD
-
85,366.59
89,503.91
CAD
18,307.30
18,492.22
19,084.38
CHF
32,332.21
32,658.80
33,704.61
INR
-
295.50
308.22
HKD
3,294.71
3,327.99
3,455.23
GBP
33,773.82
34,114.96
35,207.40
AUD
16,758.53
16,927.81
17,469.87