Họp về công tác xây dựng Nghị quyết nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2026-2030

Họp về công tác xây dựng Nghị quyết nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2026-2030

Sáng 26/12, Tỉnh uỷ tổ chức cuộc họp về công tác xây dựng Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2026-2030. Đồng chí Lê Minh Ngân - Bí thư Tỉnh uỷ chủ trì cuộc họp. Dự họp còn có các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; lãnh đạo HĐND tỉnh; Thường trực Đảng ủy UBND tỉnh; lãnh đạo các sở: Tài chính, Nội vụ; tập thể lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo.

Năm 2026, hành động đột phá, lan tỏa kết quả, tăng tốc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW

Năm 2026, hành động đột phá, lan tỏa kết quả, tăng tốc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW

Sáng 25/12, Ban Chỉ đạo (BCĐ) Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ (KHCN), đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (ĐMST&CĐS) quốc gia tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2026. Tổng Bí thư Tô Lâm - Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương chủ trì hội nghị.

"Phiên chợ tình người vùng cao - Chợ Tết 2026"
"Phiên chợ tình người vùng cao - Chợ Tết 2026"
Ngày 27/12, Hội Chữ thập đỏ phường Tây Hồ (Hà Nội) phối hợp với Hội Chữ thập đỏ tỉnh Lai Châu, UBND xã Dào San, chùa Tâm Thành và gia đình Tâm Nguyện tổ chức chương trình thiện nguyện “Phiên chợ tình người vùng cao - Chợ Tết 2026”.
“Đông ấm vùng cao”
“Đông ấm vùng cao”
Sáng 27/12, tại Trường Phổ thông Dân tộc bán trú (DTBT) THCS Mù Sang (xã Dào San), Đoàn Hội Chữ thập đỏ tỉnh Hưng Yên, Đội Tâm nguyện Hưng Yên cùng các mạnh thường quân tổ chức chương trình “Đông ấm vùng cao" lần thứ VII.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,054.00
26,084.00
26,384.00
EUR
30,166.87
30,471.59
31,757.33
JPY
162.06
163.69
172.35
CNY
3,654.61
3,691.52
3,809.75
KRW
15.65
17.38
18.86
SGD
19,919.20
20,120.41
20,806.39
DKK
-
4,068.84
4,224.43
THB
746.43
829.37
864.54
SEK
-
2,806.71
2,925.72
SAR
-
6,964.25
7,263.97
RUB
-
320.51
354.79
NOK
-
2,574.07
2,683.22
MYR
-
6,441.16
6,581.30
KWD
-
85,051.78
89,174.26
CAD
18,729.66
18,918.85
19,524.77
CHF
32,491.69
32,819.88
33,871.01
INR
-
291.34
303.88
HKD
3,283.09
3,316.25
3,443.06
GBP
34,574.80
34,924.04
36,042.55
AUD
17,168.37
17,341.79
17,897.19