Ứng dụng công nghệ để nông nghiệp bứt phá
Ứng dụng công nghệ để nông nghiệp bứt phá
Những năm gần đây, nông nghiệp Lai Châu đang từng bước chuyển mình theo hướng hiện đại, xanh và bền vững. Việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất không chỉ giúp nông dân nâng cao năng suất, chất lượng nông sản mà còn tạo ra giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu và đáp ứng yêu cầu hội nhập thị trường.
Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giáo dục
Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giáo dục
Thời gian qua, ngành Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tỉnh đẩy mạnh triển khai và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong công tác quản trị nhà trường cũng như hoạt động dạy và học. Việc ứng dụng các công cụ công nghệ hiện đại không chỉ hỗ trợ giáo viên trong việc soạn bài, xây dựng học liệu mà còn góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng trực quan, sinh động, phù hợp với năng lực người học. Qua đó, góp phần từng bước hiện thực hóa mục tiêu chuyển đổi số trong giáo dục, xây dựng nền giáo dục thông minh, hiện đại và bền vững tại địa phương.
Lai Châu phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Lai Châu phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Phát huy tiềm năng, lợi thế về khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng, các địa phương trong tỉnh đang tích cực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, từng bước hình thành các vùng sản xuất tập trung. Qua đó, tạo khối lượng sản phẩm hàng hóa quy mô lớn giúp nông sản vùng cao tăng giá trị, ổn định đầu ra và hướng tới xuất khẩu.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,097.00
26,127.00
26,347.00
EUR
29,651.40
29,950.91
31,214.61
JPY
164.84
166.51
175.31
CNY
3,606.43
3,642.86
3,759.52
KRW
15.93
17.70
19.21
SGD
19,710.11
19,909.20
20,587.93
DKK
-
4,000.43
4,153.39
THB
717.29
796.99
830.78
SEK
-
2,729.54
2,845.27
SAR
-
6,975.60
7,275.80
RUB
-
313.19
346.68
NOK
-
2,562.13
2,670.76
MYR
-
6,212.34
6,347.48
KWD
-
85,320.30
89,455.59
CAD
18,333.07
18,518.25
19,111.29
CHF
31,985.11
32,308.19
33,342.85
INR
-
295.15
307.85
HKD
3,291.48
3,324.73
3,451.85
GBP
33,709.69
34,050.19
35,140.64
AUD
16,784.34
16,953.88
17,496.82