Tin trang chủ
Tiếp tục thảo luận thông qua nghị quyết trình tại kỳ họp

Tiếp tục thảo luận thông qua nghị quyết trình tại kỳ họp

09/12/2025 12:07

Sáng 9/12, Kỳ họp thứ ba mươi tư, HĐND tỉnh khóa XV bước vào ngày làm việc thứ ba, thảo luận thông qua các nghị quyết quan trọng. Đồng chí Giàng Páo Mỷ - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch HĐND tỉnh, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và các đồng chí Phó Chủ tịch HĐND tỉnh điều hành kỳ họp.

Hội nghị tổng kết Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”
Hội nghị tổng kết Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”
Sáng 30/11, Hội Liên hiệp Phụ nữ (LHPN) Việt Nam tổ chức Hội nghị Tổng kết Đề án Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025; triển khai Đề án giai đoạn 2026 - 2035 và biểu dương điển hình hợp tác xã do phụ nữ quản lý năm 2025. Hội nghị được tổ chức theo hình thức trực tiếp tại Hà Nội, kết nối trực tuyến tới điểm cầu các tỉnh, thành phố trên cả nước.
Bí thư Tỉnh uỷ Lê Minh Ngân làm việc tại xã Bình Lư
Bí thư Tỉnh uỷ Lê Minh Ngân làm việc tại xã Bình Lư
Sáng 30/11, Đoàn công tác của Tỉnh uỷ do đồng chí Lê Minh Ngân - Bí thư Tỉnh uỷ làm trưởng đoàn đã có buổi làm việc với Ban Thường vụ Đảng uỷ xã Bình Lư về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn xã.
Giao lưu văn nghệ Việt Nam - Trung Quốc
Giao lưu văn nghệ Việt Nam - Trung Quốc
Tối 29/11, tại Quảng trường Nhân dân tỉnh Lai Châu đã diễn ra Chương trình giao lưu văn nghệ Việt Nam - Trung Quốc với chủ đề “Biên cương hữu nghị”. Đây là một trong những hoạt động nằm trong khuôn khổ Tuần Du lịch - Văn hóa Lai Châu năm 2025.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,142.00
26,172.00
26,412.00
EUR
29,895.30
30,197.27
31,471.27
JPY
163.07
164.72
173.43
CNY
3,633.32
3,670.02
3,787.54
KRW
15.50
17.22
18.68
SGD
19,778.03
19,977.80
20,658.81
DKK
-
4,032.52
4,186.70
THB
728.56
809.52
843.84
SEK
-
2,748.41
2,864.94
SAR
-
6,983.28
7,283.79
RUB
-
327.72
362.77
NOK
-
2,550.95
2,659.10
MYR
-
6,329.90
6,467.59
KWD
-
85,315.61
89,450.41
CAD
18,546.95
18,734.29
19,334.19
CHF
31,851.27
32,173.00
33,203.23
INR
-
290.86
303.37
HKD
3,293.33
3,326.60
3,453.79
GBP
34,218.16
34,563.80
35,670.59
AUD
17,003.77
17,175.52
17,725.51