Xã Hội
Nông thôn mới
Tập trung xây dựng nông thôn mới sau sáp nhập

Tập trung xây dựng nông thôn mới sau sáp nhập

08/08/2025 08:12

Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Lai Châu giảm từ 106 xã, phường, thị trấn xuống 38 xã, phương (trong đó có 36 xã). Điều này tạo không gian, động lực để địa phương phát triển, tuy nhiên cũng đặt ra bài toán mới trong xây dựng nông thôn mới (NTM) với những khó khăn, thách thức, đòi hỏi sự quyết tâm, nỗ lực từ chính quyền các cấp.

Xã Bản Bo: Nỗ lực ''cán đích'' nông thôn mới nâng cao
Xã Bản Bo: Nỗ lực ''cán đích'' nông thôn mới nâng cao
Sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) năm 2015, cấp uỷ, chính quyền và nhân dân xã Bản Bo (huyện Tam Đường) tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp để phấn đấu “cán đích” NTM nâng cao vào cuối năm 2025. Hiện, xã có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội cơ bản đồng bộ, diện mạo nông thôn và đời sống nhân dân khởi sắc.
Cuộc sống đổi thay từ nông thôn mới
Cuộc sống đổi thay từ nông thôn mới
Nhờ đồng tâm hiệp lực, trên dưới một lòng của cả hệ thống chính trị, chương trình xây dựng nông thôn mới (NTM) ở xã Tủa Sín Chải (huyện Sìn Hồ) đạt nhiều kết quả nổi bật, không chỉ thể hiện ở con số tiêu chí đạt được mà còn là hình ảnh mới về bộ mặt nông thôn, người dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Sà Dề Phìn nỗ lực xây dựng nông thôn mới
Sà Dề Phìn nỗ lực xây dựng nông thôn mới
Khi khởi đầu xây dựng nông thôn mới, xã Sà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ gặp không ít khó khăn. Song, nhờ sự quan tâm đầu tư đúng trọng tâm, trọng điểm của các cấp, ngành, nỗ lực, quyết tâm của cấp ủy, chính quyền, đến nay, xã đạt 10/19 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
Nậm Hàng giúp dân làm nhà
Nậm Hàng giúp dân làm nhà
Nhằm cải thiện điều kiện sống cho người dân, thời gian qua cấp ủy, chính quyền xã Nậm Hàng (huyện Nậm Nhùn) đã triển khai chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát, hỗ trợ xây dựng nhà ở kiên cố cho các hộ nghèo. Đây là một trong những giải pháp quan trọng giúp bà con có chỗ ở an toàn, ổn định, góp phần vào công tác giảm nghèo bền vững tại địa phương.
Nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới
Nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới
Nậm Mạ là xã vùng thấp của huyện Sìn Hồ, từ lâu gắn liền với sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp và những nét văn hóa đặc trưng của đồng bào dân tộc Thái. Nhờ sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân, xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM). Tuy nhiên, đằng sau danh hiệu ấy vẫn còn nhiều thách thức trong việc duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí.
Gieo mầm cho một tương lai bền vững
Gieo mầm cho một tương lai bền vững
Xã Nậm Tăm (huyện Sìn Hồ) hiện lên giữa núi rừng Tây Bắc như bức tranh làng quê lý tưởng. Nhưng ẩn sau vẻ đẹp yên bình của núi, sông và những trang trại bạt ngàn cây trái… là câu chuyện về hành trình bền bỉ của chính quyền và người dân trong nỗ lực không ngừng để cán đích nông thôn mới (NTM). Trong đó, có sự quyết tâm cao độ duy trì, nâng cao tiêu chí môi trường, hướng tới cuộc sống xanh, nền nông nghiệp sạch và bền vững.
Sơn Bình quyết tâm về đích nông thôn mới
Sơn Bình quyết tâm về đích nông thôn mới
(BLC) - Với sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy, chính quyền địa phương, quyết tâm, chung sức, đồng lòng của nhân dân các dân tộc, xã Sơn Bình (huyện Tam Đường) đã hoàn thành 19/19 tiêu chí nông thôn mới (NTM). Nhờ đó, diện mạo nông thôn của xã ngày một khởi sắc, bà con vui mừng, phấn khởi đón chào Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,130.00
26,160.00
26,520.00
EUR
29,893.13
30,195.08
31,469.03
JPY
172.70
174.44
183.67
CNY
3,590.75
3,627.02
3,743.17
KRW
16.42
18.24
19.79
SGD
19,959.89
20,161.50
20,848.80
DKK
-
4,034.24
4,188.49
THB
718.11
797.89
831.72
SEK
-
2,712.01
2,826.99
SAR
-
6,979.47
7,279.82
RUB
-
311.99
345.35
NOK
-
2,563.40
2,672.08
MYR
-
6,166.45
6,300.58
KWD
-
85,725.22
89,414.28
CAD
18,641.87
18,830.18
19,433.17
CHF
32,045.59
32,369.29
33,405.84
INR
-
299.15
312.02
HKD
3,285.21
3,318.40
3,445.28
GBP
34,677.26
35,027.54
36,149.22
AUD
16,726.50
16,895.45
17,436.49