Công an Lai Châu xung kích xóa nhà tạm, nhà dột nát

Công an Lai Châu xung kích xóa nhà tạm, nhà dột nát

12/05/2025 19:58

Góp phần hiện thực hóa mục tiêu an sinh xã hội, để không còn ai phải sống trong những ngôi nhà tạm, dột nát lực lượng Công an tỉnh Lai Châu đã xung kích tình nguyện đóng góp ngày công, tiền mặt để xây dựng những căn nhà kiên cố vững chãi.

Đoàn kiểm tra số 2 - Ban Chỉ đạo triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát tỉnh làm việc với các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên
Đoàn kiểm tra số 2 - Ban Chỉ đạo triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát tỉnh làm việc với các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên
Chiều 7/5, tại huyện Tam Đường, Đoàn kiểm tra số 2 - Ban Chỉ đạo triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát tỉnh làm việc với các huyện Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên. Đồng chí Vũ Mạnh Hà - Uỷ viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Đoàn kiểm tra số 2 chủ trì buổi làm việc.
Kiểm tra xoá nhà tạm, nhà dột nát tại huyện Tam Đường
Kiểm tra xoá nhà tạm, nhà dột nát tại huyện Tam Đường
Sáng 7/5, Tổ 1 thuộc Đoàn kiểm tra số 2 do đồng chí Vũ Mạnh Hà – Uỷ viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo làm Tổ trưởng đã kiểm tra tình hình thực hiện chương trình xoá nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn huyện Tam Đường.
Khẳng định chất lượng giáo dục toàn diện
Khẳng định chất lượng giáo dục toàn diện
Những năm qua, ngành giáo dục và đào tạo thành phố Lai Châu luôn giữ vững vị trí top đầu về chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục mũi nhọn của tỉnh. Các chỉ tiêu về chăm sóc, giáo dục, chất lượng thi học sinh giỏi các cấp, chất lượng thi tuyển sinh vào 10 năm sau cao hơn năm trước.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,750.00
25,780.00
26,140.00
EUR
28,100.65
28,384.49
29,640.43
JPY
169.55
171.26
180.32
CNY
3,506.54
3,541.96
3,655.46
KRW
15.86
17.63
19.13
SGD
19,328.73
19,523.97
20,189.98
DKK
-
3,795.14
3,940.34
THB
684.87
760.96
793.24
SEK
-
2,583.54
2,693.14
SAR
-
6,881.63
7,177.93
RUB
-
305.75
338.46
NOK
-
2,432.30
2,535.48
MYR
-
5,981.18
6,111.42
KWD
-
83,992.66
87,609.11
CAD
18,109.72
18,292.64
18,878.85
CHF
29,977.59
30,280.39
31,250.75
INR
-
304.41
317.51
HKD
3,236.33
3,269.02
3,394.08
GBP
33,303.91
33,640.31
34,718.35
AUD
16,178.93
16,342.36
16,866.06