Đoàn công tác của tỉnh Lai Châu làm việc với Tập đoàn BRG

Đoàn công tác của tỉnh Lai Châu làm việc với Tập đoàn BRG

14/11/2025 20:07

Chiều 14/11, Đoàn công tác của tỉnh Lai Châu do đồng chí Lê Minh Ngân - Bí thư Tỉnh ủy làm Trưởng đoàn có buổi làm việc với Tập đoàn BRG nhằm trao đổi, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh; tìm hiểu cơ hội hợp tác, xúc tiến đầu tư vào địa bàn tỉnh ở một số lĩnh vực: nông nghiệp công nghệ cao, du lịch, dược liệu.

Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế-xã hội năm 2026
Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế-xã hội năm 2026
Sáng 13/11, tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội thông qua Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2026, với 15 chỉ tiêu chủ yếu được đặt ra, trong đó tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) phấn đấu từ 10% trở lên, GDP bình quân đầu người đạt 5.400-5.500 USD...
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy: Tiếp tục ủng hộ đồng bào bị thiệt hại do bão số 12 và mưa lũ
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy: Tiếp tục ủng hộ đồng bào bị thiệt hại do bão số 12 và mưa lũ
Hưởng ứng lời kêu gọi của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thông báo của Ban Vận động cứu trợ tỉnh, chiều ngày 13/11, Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy tiếp tục tổ chức ủng hộ nhằm chia sẻ khó khăn với đồng bào các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên bị ảnh hưởng nặng nề bởi bão số 12 và mưa lũ kéo dài.
Tổng kết Phong trào thi đua khen thưởng Cụm thi đua số II
Tổng kết Phong trào thi đua khen thưởng Cụm thi đua số II
Sáng 13/11, Hội Người Cao tuổi (NCT) tỉnh Lai Châu - Trưởng Cụm thi đua số II tổ chức Hội nghị tổng kết phong trào thi đua khen thưởng Cụm thi đua số II năm 2025. Đồng chí Tống Thanh Hải - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh, Trưởng Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh dự và chỉ đạo hội nghị.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,128.00
26,158.00
26,378.00
EUR
29,871.11
30,172.84
31,445.83
JPY
164.67
166.33
175.12
CNY
3,620.22
3,656.79
3,773.89
KRW
15.62
17.36
18.83
SGD
19,727.95
19,927.22
20,606.52
DKK
-
4,029.92
4,184.00
THB
718.60
798.44
832.30
SEK
-
2,747.72
2,864.22
SAR
-
6,986.59
7,287.24
RUB
-
310.75
343.98
NOK
-
2,582.59
2,692.08
MYR
-
6,312.18
6,449.48
KWD
-
85,450.11
89,591.49
CAD
18,315.13
18,500.13
19,092.55
CHF
32,409.74
32,737.11
33,785.43
INR
-
295.25
307.96
HKD
3,295.64
3,328.93
3,456.21
GBP
33,755.84
34,096.81
35,188.67
AUD
16,802.18
16,971.90
17,515.38