Chính trị
Lịch sử Đảng bộ tỉnh Lai Châu
Hơn 4.000 đại biểu dự Hội nghị phổ biến Luật Dữ liệu, Luật Phòng, chống mua bán người
Hơn 4.000 đại biểu dự Hội nghị phổ biến Luật Dữ liệu, Luật Phòng, chống mua bán người
Chiều 31/3, UBND tỉnh tổ chức Hội nghị phổ biến Luật Dữ liệu, Luật Phòng, chống mua bán người năm 2025. Hội nghị được tổ chức theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến đến 8 điểm cầu các huyện, thành phố; 106 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV
Ngày 31/3, Ban Chấp hành (BCH) Đảng bộ tỉnh khóa XIV tổ chức Hội nghị lần thứ 24. Các đồng chí: Giàng Páo Mỷ - Ủy viên BCH Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Vũ Mạnh Hà - Ủy viên dự khuyết BCH Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy; Lê Văn Lương – Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh đồng chủ trì Hội nghị.
Sức vươn kinh tế tập thể
Sức vươn kinh tế tập thể
Nhằm phát triển kinh tế tập thể (KTTT) mà nòng cốt là hợp tác xã (HTX), những năm gần đây huyện Phong Thổ đã từng bước nâng cao hiệu quả kinh tế ở mỗi ngành nghề. Từ đó, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập cho các thành viên HTX và giải quyết việc làm cho nhiều lao động địa phương.
Giang Ma nỗ lực xoá nhà tạm, nhà dột nát
Giang Ma nỗ lực xoá nhà tạm, nhà dột nát
Cùng với nguồn lực hỗ trợ của Đảng, nhà nước, để thực hiện việc xoá nhà tạm, nhà dột nát, xã Giang Ma (huyện Tam Đường) triển khai nhiều giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo. Với sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, xã phấn đấu hoàn thành trong tháng 5/2025.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,158.00
26,188.00
26,468.00
EUR
30,231.60
30,536.97
31,825.27
JPY
172.69
174.44
183.66
CNY
3,611.77
3,648.25
3,765.07
KRW
16.47
18.30
19.85
SGD
20,060.48
20,263.11
20,953.82
DKK
-
4,080.42
4,236.42
THB
731.41
812.68
847.13
SEK
-
2,785.42
2,903.51
SAR
-
6,992.68
7,293.59
RUB
-
302.48
334.83
NOK
-
2,629.86
2,741.36
MYR
-
6,214.05
6,349.21
KWD
-
85,968.06
90,134.38
CAD
18,668.85
18,857.42
19,461.25
CHF
32,369.05
32,696.01
33,742.96
INR
-
297.75
310.57
HKD
3,295.03
3,328.31
3,455.56
GBP
34,961.31
35,314.45
36,445.24
AUD
17,140.06
17,313.20
17,867.57