Lai Châu: Dấu ấn tăng trưởng kinh tế năm 2025

Lai Châu: Dấu ấn tăng trưởng kinh tế năm 2025

31/12/2025 14:45

Năm 2025, dưới sự lãnh, chỉ đạo quyết liệt, toàn diện của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, sự nỗ lực, quyết tâm cao của các cấp, ngành, ủng hộ tích cực của người dân và sự đồng hành của cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã hội của tỉnh đã đạt được những thành tựu quan trọng, toàn diện trên các lĩnh vực. Từ đó, tạo nền tảng vững chắc và động lực quan trọng để tỉnh Lai Châu vững bước vào giai đoạn phát triển mới.

Lai Châu thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân
Lai Châu thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân
Thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW, ngày 09/9/2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lai Châu đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nhiêm vụ, giải pháp cụ thể:
5 Điểm mới của Luật Báo chí (sửa đổi) năm 2025
5 Điểm mới của Luật Báo chí (sửa đổi) năm 2025
Tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội Khóa XV vừa qua đã thông qua nhiều dự án Luật, Nghị quyết quan trọng. Trong đó Luật Báo chí (sửa đổi) với nhiều điểm mới quan trọng đã được Quốc hội thông qua với 437 đại biểu tán thành, bằng 92,39% tổng số đại biểu Quốc hội.

Tin đọc nhiều

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,047.00
26,077.00
26,377.00
EUR
30,045.21
30,348.70
31,653.29
JPY
161.90
163.54
172.32
CNY
3,663.11
3,700.11
3,821.52
KRW
15.72
17.47
18.97
SGD
19,894.26
20,095.21
20,796.12
DKK
-
4,053.18
4,211.37
THB
734.64
816.27
851.53
SEK
-
2,794.58
2,915.29
SAR
-
6,967.46
7,272.84
RUB
-
313.80
347.62
NOK
-
2,557.02
2,667.47
MYR
-
6,410.26
6,554.70
KWD
-
84,945.88
89,130.91
CAD
18,697.13
18,885.99
19,505.67
CHF
32,290.98
32,617.15
33,687.36
INR
-
290.86
303.60
HKD
3,281.34
3,314.49
3,443.85
GBP
34,395.91
34,743.35
35,883.32
AUD
17,113.45
17,286.31
17,853.50