Tăng lương tối thiểu vùng từ 1-1-2026
Tăng lương tối thiểu vùng từ 1-1-2026
Ngày 10-11-2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, có hiệu lực từ ngày 1-1-2026, thay thế Nghị định số 74/2024/NĐ-CP.
Hiệu quả chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế cho đồng bào dân tộc thiểu số
Hiệu quả chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế cho đồng bào dân tộc thiểu số
Những năm qua, chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) đã trở thành điểm tựa vững chắc trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân ở xã Nậm Hàng. Với sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp cùng sự hưởng ứng tích cực của nhân dân, chính sách nhân văn này không chỉ giúp đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận tốt hơn các dịch vụ y tế mà còn góp phần ổn định đời sống, giảm nghèo bền vững.
Mô hình bán trú - Tiếp sức cho học sinh vùng cao
Mô hình bán trú - Tiếp sức cho học sinh vùng cao
Qua hơn 20 năm kể từ khi chia tách, thành lập tỉnh, hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú (DTBT) của tỉnh đã có bước phát triển vượt bậc cả về quy mô, cơ sở vật chất với 41.384 học sinh bán trú. Từ những ngôi trường bán trú đã chắp cánh tri thức, hiện thực hóa ước mơ vươn xa cho bao thế hệ học trò vùng cao.
Chị Tâm tận tụy với công việc
Chị Tâm tận tụy với công việc
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH), đội ngũ cán bộ, tuyên truyền viên bảo hiểm ở cơ sở đã trở thành cầu nối quan trọng đưa chính sách của Đảng, Nhà nước đến với người dân. Ở tỉnh vùng cao, biên giới Lai Châu, chị Cao Thị Tâm (cán bộ tuyên truyền của BHXH cơ sở Sìn Hồ) là một trong những tấm gương tiêu biểu cho tinh thần trách nhiệm, tận tụy vì cộng đồng.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,095.00
26,125.00
26,385.00
EUR
29,710.90
30,011.01
31,277.19
JPY
164.71
166.37
175.17
CNY
3,605.73
3,642.15
3,758.78
KRW
15.50
17.22
18.68
SGD
19,690.18
19,889.07
20,567.08
DKK
-
4,008.78
4,162.06
THB
715.45
794.95
828.65
SEK
-
2,727.02
2,842.64
SAR
-
6,983.00
7,283.51
RUB
-
309.67
342.79
NOK
-
2,564.93
2,673.67
MYR
-
6,315.90
6,453.29
KWD
-
85,278.59
89,411.70
CAD
18,314.71
18,499.70
19,092.12
CHF
32,069.61
32,393.55
33,430.88
INR
-
295.63
308.35
HKD
3,294.01
3,327.28
3,454.50
GBP
33,707.09
34,047.57
35,137.87
AUD
16,734.20
16,903.23
17,444.52