Góp sức trẻ xây dựng Lai Châu giàu đẹp

Góp sức trẻ xây dựng Lai Châu giàu đẹp

17/09/2025 14:14

Mang trong mình hoài bão và khát khao được cống hiến, với sức trẻ, niềm đam mê và tinh thần nhiệt huyết, tuổi trẻ tại các địa phương trên địa bàn tỉnh hăng hái đi đầu, thực hiện hiệu quả nhiều công trình thanh niên và phần việc ý nghĩa, góp phần xây dựng quê hương Lai Châu giàu mạnh.

Nông thôn khởi sắc từ các chính sách “tiếp sức”
Nông thôn khởi sắc từ các chính sách “tiếp sức”
Xã Nậm Mạ có 14 bản với 1.300 hộ với nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống. Từng là địa phương khó khăn của tỉnh nhưng nay đã vươn mình khởi sắc với hạ tầng được đầu tư cơ bản đồng bộ; sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tập trung; đời sống nhân dân ngày càng nâng cao về vật chất và tinh thần. Kết quả đó có sự “tiếp sức” quan trọng của những chính sách hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025; Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021 - 2025.
Đoàn Đại biểu dự Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh viếng Nghĩa trang Liệt sĩ, dâng hoa tượng đài Bác Hồ
Đoàn Đại biểu dự Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh viếng Nghĩa trang Liệt sĩ, dâng hoa tượng đài Bác Hồ
Chiều 9/9, Đoàn Đại biểu dự Đại hội Thi đua yêu nước lần thứ VI, giai đoạn 2025 – 2030 do đồng chí Lê Văn Lương - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh làm trưởng đoàn đã đặt vòng hoa, thắp hương tại Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh, dâng hoa tại Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc Lai Châu nhân dịp Đại hội Thi đua yêu nước lần thứ VI.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,147.00
26,177.00
26,457.00
EUR
30,466.80
30,774.55
32,072.89
JPY
173.69
175.44
184.72
CNY
3,612.63
3,649.12
3,765.97
KRW
16.53
18.36
19.92
SGD
20,122.01
20,325.27
21,018.11
DKK
-
4,112.11
4,269.33
THB
733.44
814.93
849.48
SEK
-
2,797.39
2,915.99
SAR
-
6,990.40
7,291.21
RUB
-
301.64
333.90
NOK
-
2,645.45
2,757.61
MYR
-
6,236.94
6,372.60
KWD
-
86,048.26
90,218.52
CAD
18,702.51
18,891.42
19,496.35
CHF
32,673.51
33,003.55
34,060.36
INR
-
298.46
311.30
HKD
3,293.78
3,327.05
3,454.25
GBP
35,055.96
35,410.07
36,543.94
AUD
17,166.96
17,340.37
17,895.63