Nông thôn mới "thắp sáng" bản vùng cao
Nông thôn mới "thắp sáng" bản vùng cao
Bản Lao Chải 1 có 47 hộ với 265 nhân khẩu, 100% là đồng bào dân tộc Mông. Cách đây chừng chục năm, Lao Chải 1 vẫn là một trong những bản khó khăn nhất của xã Khun Há. Đường đi lại lầy lội, nhiều hộ dân còn ở nhà tạm, sản xuất chủ yếu dựa vào nương rẫy, thu nhập bấp bênh. Từ khi phong trào “Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới” được triển khai sâu rộng, với phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng”, diện mạo của bản đã thay đổi từng ngày.
Phát huy vai trò người có uy tín trong xây dựng nông thôn mới
Phát huy vai trò người có uy tín trong xây dựng nông thôn mới
Trong quá trình xây dựng nông thôn mới, ở xã vùng cao biên giới Mường Tè, những người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số vẫn ngày ngày lặng thầm góp sức. Họ không chỉ là "cầu nối" giữa chính quyền và nhân dân, còn là tấm gương sáng, “ngọn đèn” soi đường cho bà con trong phát triển kinh tế, giữ gìn bản sắc văn hóa và xây dựng đời sống mới nơi biên cương Tổ quốc.
Đa dạng các hoạt động hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, kinh doanh
Đa dạng các hoạt động hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, kinh doanh
Thời gian qua, Hội Nông dân phường Tân Phong đã tích cực triển khai nhiều hoạt động dịch vụ, tư vấn và hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, kinh doanh. Các hoạt động được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ và cải thiện đời sống cho hội viên nông dân trên địa bàn.
Tổng kết công tác Kiểm sát năm 2025
Tổng kết công tác Kiểm sát năm 2025
Sáng 11/11, Viện Kiểm sát nhân dân (KSND) tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2025. Hội nghị được tổ chức theo hình thức trực tiếp kết nối trực tuyến tới 4 điểm cầu Viện KSND khu vực trên địa bàn tỉnh.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,128.00
26,158.00
26,378.00
EUR
29,871.11
30,172.84
31,445.83
JPY
164.67
166.33
175.12
CNY
3,620.22
3,656.79
3,773.89
KRW
15.62
17.36
18.83
SGD
19,727.95
19,927.22
20,606.52
DKK
-
4,029.92
4,184.00
THB
718.60
798.44
832.30
SEK
-
2,747.72
2,864.22
SAR
-
6,986.59
7,287.24
RUB
-
310.75
343.98
NOK
-
2,582.59
2,692.08
MYR
-
6,312.18
6,449.48
KWD
-
85,450.11
89,591.49
CAD
18,315.13
18,500.13
19,092.55
CHF
32,409.74
32,737.11
33,785.43
INR
-
295.25
307.96
HKD
3,295.64
3,328.93
3,456.21
GBP
33,755.84
34,096.81
35,188.67
AUD
16,802.18
16,971.90
17,515.38