Lai Châu - Gọn thể chế, chắc thế đứng, mở đường “về đích” tăng trưởng 2 con số

Lai Châu - Gọn thể chế, chắc thế đứng, mở đường “về đích” tăng trưởng 2 con số

13/11/2025 23:04

Sau một chặng đường nỗ lực hiện thực hóa chủ trương của Đảng về mô hình chính quyền địa phương hai cấp, Lai Châu đang bứt phá mạnh mẽ trên hành trình phát triển. Với quyết tâm chính trị cao và tầm nhìn đổi mới, Đảng bộ, chính quyền tỉnh đã triển khai đồng bộ nhiều giải pháp mang tính chiến lược: hoàn thiện thể chế, tinh gọn bộ máy, đẩy mạnh chuyển đổi số, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế rừng bền vững… Tất cả đang mở ra thế và lực mới, tạo nền tảng vững chắc để Lai Châu hiện thực hóa mục tiêu tăng trưởng kinh tế 2 con số - khẳng định bản lĩnh và khát vọng vươn lên của vùng đất nơi cực Tây Tổ quốc.

Kỳ 2: Giữ lửa miền xa
Kỳ 2: Giữ lửa miền xa
Mang trong mình tinh thần của “sứ giả ánh sáng” và trái tim biết thổn thức, yêu thương, những người thợ điện Lai Châu đã lan tỏa tinh thần thương yêu, chia sẻ đến cộng đồng. Không chỉ bằng những vai cột, đường dây, họ còn đóng công, góp sức ở những “mặt trận” gian nan nhất, nhân văn nhất…
Trái tim người thợ điện Lai Châu
Trái tim người thợ điện Lai Châu
Đằng sau những ánh đèn rực rỡ của phố thị, sau nhịp sống hối hả của một đất nước đang chuyển mình từng ngày, vẫn có những con người lặng lẽ giữ cho “mạch năng lượng - mạch sống của quốc gia” không bao giờ ngưng nghỉ. Họ chẳng mấy khi xuất hiện trên mạng xã hội, chẳng quen nói về mình, chỉ âm thầm bước trong mưa gió, qua núi đèo, để dòng điện miệt mài lan tỏa, như những mạch máu chạy khắp đất nước. Nhưng không chỉ trách nhiệm với công việc những người thợ điện Lai Châu vẫn mang trong mình một trái tim nhiệt huyết, nhân văn, cũng biết đau nỗi đau dân tộc, cũng biết thương cái nghĩa đồng bào…

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,108.00
26,138.00
26,378.00
EUR
29,855.70
30,157.28
31,429.61
JPY
164.43
166.09
174.87
CNY
3,619.61
3,656.17
3,773.25
KRW
15.63
17.37
18.84
SGD
19,727.95
19,927.22
20,606.52
DKK
-
4,027.60
4,181.59
THB
718.60
798.44
832.30
SEK
-
2,744.86
2,861.23
SAR
-
6,986.59
7,287.24
RUB
-
310.75
343.98
NOK
-
2,576.48
2,685.71
MYR
-
6,318.30
6,455.74
KWD
-
85,422.25
89,562.28
CAD
18,299.47
18,484.31
19,076.22
CHF
32,381.13
32,708.22
33,755.61
INR
-
295.18
307.88
HKD
3,295.09
3,328.37
3,455.63
GBP
33,725.03
34,065.69
35,156.55
AUD
16,766.23
16,935.59
17,477.90